VIÊN NÉN NYSTATIN

Tabellae  Nystatini

 

Là viên nén bao đường có chứa nystatin.

Chế phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận “Thuốc viên nén” mục “Viên bao” (Phụ lục 1.20) và các yêu cầu sau đây:

 

Hàm lượng nystatin, C47H75NO17, từ  95,0 đến 120,0% so với hàm lượng ghi trên nhãn.

 

Tính chất

Viên bao phải nhẵn, không nứt cạnh, không dính tay, đồng đều về màu sắc.

 

Định tính

Lấy một lượng bột viên  tương ứng với khoảng 300 000 đvqt hòa trong hỗn hợp gồm 5 ml acid acetic băng (TT) và 50 ml methanol (TT), lắc kỹ, thêm methanol (TT) vừa đủ 100 ml, trộn đều và lọc.

Pha loãng 1 ml dịch lọc thành 100 ml với methanol (TT). Đo phổ hấp thụ (Phụ lục 4.1) của dung dịch thu được trong khoảng bước sóng từ 250 đến 350 nm. Mẫu trắng là dung dịch được tiến hành trong cùng điều kiện nhưng không có chế phẩm.

Phổ hấp thụ phải có 3 cực đại ở các bước sóng 291, 305 và 319 nm. Tỷ lệ độ hấp thụ ở các bước sóng cực đại  291 nm và 319 nm so với độ hấp thụ ở bước sóng cực đại  305 nm lần lượt phải nằm trong khoảng từ  0,61 đến 0,73 và từ 0,83 đến 0,96.

 

Độ rã (Phụ lục 11.6)

Không quá 30 phút.

Môi trường: Dung dịch acid hydrocloric 0,6% (tt/tt).

Nếu viên không rã, rửa viên bằng cách nhúng nhanh vào nước và cho vào môi trường là dung dịch đệm pH 6,8, thử thêm 30 phút nữa.

 

Mất khối lượng do làm khô

Không được quá 5% (Phụ lục 9.6).

(1,000 g, phosphor pentoxyd, 60 oC, áp suất không quá 0,7 kPa, 3 giờ).

 

Định lượng

Tiến hành trong điều kiện tránh ánh sáng.

Cân 20 viên đã được loại bỏ lớp vỏ bao, tính khối lượng trung bình  và nghiền thành bột mịn. Cân chính xác một lượng bột viên tương ứng với khoảng 200 000 đvqt chiết với 50,0 ml dimethylformamid (TT) trong 1 giờ. Ly tâm. Pha loãng 10 ml lớp chất lỏng trong ở trên thành 200 ml bằng dung dịch có chứa 9,56% kali dihydrophosphat  11,5% dung dịch kali hydroxyd 1 M (tt/tt).

Tiếp tục tiến hành phép thử định lượng theo chuyên luận “Xác định hoạt lực thuốc kháng sinh bằng phương pháp thử vi sinh vật “(Phụ lục 13.9).

Độ chính xác của phép thử định lượng phải nằm trong giới hạn tin cậy của sai số là không ít hơn 95% và không nhiều hơn 105% của hoạt lực ước tính.

 

Bảo quản

Trong bao bì kín, tránh ánh sáng ở nhiệt độ 20o – 25oC.

 

Loại thuốc

Thuốc kháng nấm

 

Hàm lượng thường dùng

500 000 đvqt